Hướng dẫn chi tiết thủ tục nâng hạng giấy phép lái xe MỚI NHẤT

Nâng hạng giấy phép lái xe cần thực hiện các thủ tục và quy trình gì? Bài viết dưới đây cung cấp cho độc giả các thông tin liên quan đến vấn đề này.

Nâng hạng giấy phép lái xe là gì?

Nâng hạng giấy phép lái xe (bằng lái xe) là hình thức giúp cho giấy phép lái xe có thêm nhiều chức năng. Cụ thể sẽ giúp tài xế điều khiển được nhiều loại xe hoặc loại xe vận tải nặng hơn.

Ví dụ lái xe đang có bằng lái xe B2 và được điều khiển xe dưới 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải nếu muốn chở hàng hoặc lái loại xe hạng nhẹ, nặng hoặc lái xe khách 14 chỗ thì cần đến các thủ tục nâng hạng bằng lái xe ô tô.

Thủ tục cấp giấy phép lái xe theo quy định mới nhất người dân cần biết

GĐXH – Thủ tục cấp, đổi lại giấy phép lái xe hiện nay rất đơn giản và có thể đăng ký đổi trực tuyến trên các trang web dịch vụ công. Cần thực hiện những gì để có giấy phép lái xe mới?

Quy định về độ tuổi được thi sát hạch giấy phép lái xe?

Khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định người tham gia sát hạch giấy phép lái xe phải đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

Theo đó, căn cứ theo quy định tại Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 thì điều kiện độ tuổi của người lái xe quy định như sau:

– Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;

– Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;

– Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);

– Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);

– Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);

Lưu ý: Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

Nâng hạng giấy phép lái xe cần thực hiện các thủ tục và quy trình theo quy định. Ảnh minh họa: TL

Để nâng hạng giấy phép lái xe, người lái xe cần đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 38/2019/TT-BGTVT), để nâng hạng bằng lái xe, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

– Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

Ngoài ra, người học phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

Hạng Thời gian lái xe/hành nghề an toàn Số km lái xe an toàn
Hạng B1 số tự động lên B1 Từ 01 năm trở lên 12.000 km
Hạng B1 lên B2 Từ 01 năm trở lên 12.000 km
Hạng B2 lên C

Hạng C lên D

Hạng D lên E

Từ 03 năm trở lên 50.000 km
Hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng Từ 03 năm trở lên 50.000 km
Hạng D, E lên FC Từ 03 năm trở lên 50.000 km
Hạng B2 lên D, C lên E Từ 05 năm trở lên 100.000 km

Lưu ý:

– Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

– Nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Thời gian đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe năm 2024

Theo Khoản 1 Điều 14 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về thời gian đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe như sau:

– Hạng B1 (số tự động) lên B1: 120 giờ (thực hành: 120);

– Hạng B1 lên B2: 94 giờ (lý thuyết: 44, thực hành lái xe: 50);

– Hạng B2 lên C: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

– Hạng C lên D: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

– Hạng D lên E: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

– Hạng B2 lên D: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);

– Hạng C lên E: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);

– Hạng B2, D, E lên F tương ứng: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

– Hạng C, D, E lên FC: 272 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 224).

Các môn kiểm tra nâng hạng giấy phép lái xe

– Kiểm tra các môn học trong quá trình học;

– Kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng lên B1, B2, C, D, E khi kết thúc khóa học gồm: Môn Pháp luật giao đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;

– Kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng khi kết thúc khóa học gồm: Môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe trong hình và trên đường theo quy trình sát hạch lái xe hạng F.

(Khoản 2 Điều 14 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)

Hồ sơ nâng hạng giấy phép lái xe 2024 bao gồm những gì?

Tại Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT, hồ sơ nâng hạng bằng lái xe bao gồm:

+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định.

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân (CMND) hoặc thẻ căn cước công dân (CCCD) hoặc hộ chiếu còn thời hạn (với người Việt Nam); hộ chiếu còn thời hạn (với người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài.

+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

+ Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật.

+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch).

Lưu ý về việc nộp hồ sơ:

Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe.

Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.

Lệ phí nâng hạng bằng lái xe ô tô là bao nhiêu?

Nâng một hạng bằng lái xe được hiểu là việc nâng hạng theo thứ tự các hạng bằng một cách lần lượt. Lái xe có thể thi nâng hạng B1 lên B2, nâng hạng giấy phép lái xe B2 lên C, C lên D, D lên E hay các bằng B2, C, D, E lần lượt lên các hạng FB2, FC, FC, FE.

– Chí phí học nâng hạng: Phụ thuộc vào từng cơ sở đào tạo lái xe và từng hạng bằng lái xe.

– Chí phí sát hạch nâng hạng bằng lái xe:

Theo Biểu mức thu phí sát hạch lái xe ban hành kèm theo Thông tư 188/2016/TT-BTC, người dự thi nâng hạng bằng lái xe phải nộp phí sát hạch như sau:

Nội dung thi sát hạch bằng lái xe hạng xe B1, B2, C, D, E, F Mức phí
Sát hạch lý thuyết 90.000 đồng/lần
Sát hạch thực hành trong hình 300.000 đồng/lần
Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng 60.000 đồng/lần

Học viên đạt tất cả các nội dung thi sát hạch được công nhận trúng tuyển và cấp bằng lái xe theo hạng đã sát hạch.

– Lệ phí cấp bằng phép lái xe: 135.000 đồng/lần.

– Thời gian cấp bằng lái xe: Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.